Mái kính là một sản phẩm xây dựng không còn quá lạ đối với những ai quan tâm đến lĩnh vực xây dựng hiện nay, tuy nhiên không phải ai cũng nắm bắt những thông tin xoay quanh sản phẩm này cụ thể là về báo giá mái kính cường lực. Hiểu được điều này, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin chi tiết nhất về vấn đề nói trên cho bạn tham khảo.
Mái kính cường lực là gì?
Mái kính cường lực là gì
Trước khi tìm hiểu về báo giá mái kính cường lực thì chúng ta cần phải biết được sản phẩm mái kính là gì? Hiểu một cách đơn giản thì đây là một sản phẩm xây dựng với cấu tạo chính từ kính cường lực và khung đỡ dùng để tạo thành mái che bên ngoài hoặc lắp đặt ngay trong các công trình xây dựng hàm lấy ánh sáng hoặc tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể không gian.
Với những tính năng vô cùng nổi bật mà sản phẩm mái kính mang lại cho người dùng, nó đang dần khẳng định được tầm quan trọng cũng như vị trí lựa chọn hàng đầu cho các công trình xây dựng hiện đại ngày nay.
Cấu tạo của mái kính cường lực
Các thành phần chính để cấu thành một sản phẩm là yếu tố quan trọng để xác định mức báo giá mái kính cường lực, sau đây là thông tin cụ thể về cấu tạo mà bạn nên nắm bắt:
- Kính
Kính sử dụng trong sản phẩm mái kính cường lực
Đây là thành phần chiếm diện tích lớn nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của toàn bộ kết cấu sản phẩm. Tùy theo mục đích sử dụng mà bạn hướng đến mà có thể đưa ra lựa chọn về độ dày kính (kính dày 10mm, kính dày 12mm, kính dày 15mm, 11.52mm, 13.52, 17.52mm) hoặc loại kính (kính thường, kính cường lực, kính cường lực dán, kính dán, kính màu, kính phản quang,…)
Dù lựa chọn mẫu kính nào thì trước khi được lắp đặt vào sản phẩm, kính bắt buộc phải được xử lý qua các quy trình nhiệt lượng cũng như gia công cẩn thận để tối ưu hoá các tính năng của kính như độ bền, khả năng chịu lực, chịu nhiệt,…
- Khung mái kính
Phần khung của mái kính cường lực
Có vai trò như một khung xương giúp nâng đỡ và cố định toàn bộ phần mái kính, ldo đó mà vật liệu cấu thành nên bộ phận này bắt buộc phải đảm bảo được độ bền và chắc chắn cao. Một số những vật liệu thường xuyên được sử dụng trong thực tế có thể kể đến như: Khung nhôm; khung inox; khung sắt;…
Đồng thời với việc sử dụng vật liệu với chất lượng cao thì khi ứng dụng vào thực tế các mẫu khung cũng sẽ được phủ thêm một lớp sơn tích điện nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đến sản phẩm. Từ đó tránh được các trường hợp bị hoen gỉ, giúp nâng cao độ bền và tuổi thọ sử dụng của sản phẩm.
- Phụ kiện
Ngoài hai yếu tố đã kể trên thì một phần không thể thiếu giúp hoàn thiện cấu tạo cũng như liên kết các bộ phận với nhau một cách chắc chắn chính là các phụ kiện đi kèm của sản phẩm cụ thể như: Bu lông, ốc vít, keo silicon, kẹp định vị,…
Ngoài tác dụng liên kết thì các phụ kiện nói trên còn mang đến cho mái kính tác dụng giúp tản nhiệt, tản lực, làm dịu bớt các ảnh hưởng trực tiếp của môi trường từ đó duy trì hoạt động ổn định của sản phẩm trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Ưu và nhược điểm của mái kính cường lực
Để hiểu biết về một sản phẩm xây dựng bất kỳ, trong đó có mái kính cường lực thì một khía cạnh bạn không thể bỏ qua chính là về ưu và nhược điểm của sản phẩm đó. Dưới đây là những thông tin mà chúng tôi đã tổng hợp được về vấn đề này để bạn tham khảo:
Ưu điểm
Ưu điểm nổi bật của mái kính cường lực
Những ưu điểm được người dùng đánh giá cao mái kính cường lực mang lại trong quá trình sử dụng bao gồm:
- Sử dụng các loại vật liệu đầu vào với chất lượng cao nên sản phẩm mái kính sở hữu những tính năng vô cùng vượt trội như: Độ bền bỉ cao, khả năng chịu tác động lực lớn, tính an toàn tuyệt đối cho người dùng trong suốt thời gian sử dụng
- Mang lại tính thẩm mỹ cao, giúp không gian trở nên hiện đại, tinh tế hơn so với việc ứng dụng các loại mái che thông thường như mái ngói hoặc mái tôn
- Sử dụng kính trong suốt giúp cho công trình tận dụng được tối đa nguồn ánh sáng tự nhiên, từ đó giảm thiểu được được một phần năng lượng tiêu thụ
- Chống thấm nước một cách tuyệt đối, không để xảy ra tình trạng cong vênh, biến dạng, phai màu hay mối mọt gây mất mỹ quan công trình trong suốt thời gian ứng dụng
- Sở hữu khả năng chịu được nhiệt độ cao nên vẫn đảm bảo được chất lượng dù được lắp đặt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất
- Đảm bảo tuyệt đối về vấn đề an toàn cho người dùng: Các khớp nối được gắn với nhau vô cùng chắc chắn không để xảy ra tình trạng kênh mối lắp gây ra những rủi ro không thể lường trước.
- Tổng thể khối lượng của mái kính là khá lớn, tuy nhiên có thể tháo rời từng phần nhỏ nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển cũng như lắp ráp và bảo trì bảo dưỡng.
- Thiết kế đơn giản, gọn nhẹ nên dễ dàng lau chùi, vệ sinh
Nhược điểm
Những hạn chế còn tồn tại của mái kính cường lực
Bên cạnh những ưu điểm nói trên thì sản phẩm mái kính cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định, cụ thể đó là:
- So với mặt bằng chung của các sản phẩm mái che trên thị trường xây dựng hiện nay thì báo giá mái kính cường lực là khá cao, do đó nó không có khả năng tiếp cận với quá nhiều đối tượng khách hàng
- Yêu cầu bắt buộc cho thành phần khung đỡ là phải đảm bảo được độ chắc chắn cho toàn bộ sản phẩm, do đó mà người dùng không có quá nhiều lựa chọn về chất liệu cho yếu tố này.
- Việc lắp đặt cũng như bảo trì bảo dưỡng của sản phẩm mái kính yêu cầu lao động có kỹ năng cũng như trình độ để đảm bảo độ chắc chắn, tránh những sai sót nhỏ dẫn đến những hậu quả không lường trước trong quá trình sử dụng sản phẩm
- Đa phần các mẫu mái kính đều được ứng dụng ngoài trời nên có tiếp xúc trực tiếp với các yếu tố bên ngoài nên bắt buộc phải thường xuyên được vệ sinh, loại bỏ bụi bẩn nhằm đảm bảo về yếu tố mỹ quan của công trình xây dựng.
Ứng dụng của mái kính cường lực trong thực tế
Ứng dụng thực tế của sản phẩm mái kính cường lực
Hiện nay trong thực tế sản phẩm mái kính được ứng dụng vô cùng rộng rãi, một vài ví dụ mà chúng ta có thể kế đến như:
- Sử dụng làm mái kính, nhà kính ngoài trời cho các sân vườn biệt thự
- Ứng dụng làm mái che hiên cho các công trình xây dựng
- Dùng làm mái che sảnh tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn
- Ứng dụng làm mái kính trong nhà giúp tận dụng ánh sáng tự nhiên cho không gian phòng
Báo giá chi tiết mái kính cường lực 2022
Dưới đây là thông tin cụ thể và chính xác nhất mà chúng tôi mới cập nhật về báo giá mái kính cường lực 2022:
STT | CHỦNG LOẠI | ĐVT | Ghi Chú | ĐƠN GIÁ |
1 | Đối với mẫu mái kính phẳng không có các chi tiết trang trí khác: – Kính cường lực độ dày 10mm trắng trong – Khung thép hộp với kích thước cụ thể là: 40x80x1.4mm – Các phụ kiện đi kèm như: Keo, nở lắp đặt, sơn màu,… |
M2 | Áp dụng cho mái kính có diện tích cụ thể trong khoảng 10 – 30m2 | 2.100.000 |
2 | Đối với mẫu mái kính phẳng (không có hoa sắt trang trí đi kèm): – Kính cường lực với độ dày 10mm trắng trong. – Khung thép hộp với kích thước cụ thể: 50x100x1.4mm – Các phụ kiện đi kèm như: Keo, nở lắp đặt, sơn màu. |
M2 | Áp dụng cho mái kính với diện tích trong khoảng 10 – 30m2 | 2.200.000 |
3 | Đối với mẫu mái kính phẳng và có đi kèm hoa sắt trang trí: – Kính cường lực với độ dày kính là 10mm trắng trong. – Khung thép hộp với kích thước cụ thể là: 50x100x1.4mm – Hoa sắt trang trí 12×12 xung quanh mái – Các phụ kiện đi kèm như: Keo, nở lắp đặt, sơn màu. |
M2 | Áp dụng cho mái kính với diện tích cụ thể là 10 – 30m2 | 2.500.00 |
4 | Mái kính với cấu tạo mái uốn nghệ thuật: – Kính cường lực với độ dày kính là 10mm trắng trong – Khung thép I tổ hợp với kích thước 100×200, thép hộp có kích thước 60x60x1.4, hoặc 25x50x1.4mm, hoa sắt nghệ thuật trang trí trên mái. – Các phụ kiện đi kèm như: Keo, nở lắp đặt, sơn màu. |
M2 | Áp dụng cho mái kính với diện tích che phủ cụ thể là 10 – 30m2 | 3.900.000 |
5 | Mái kính với loại dầm chính trong cấu tạo là Thép I: – Kính cường lực với độ dày 10mm trắng trong. – Khung thép I tổ hợp với kích thước 100×200, thép hộp có kích thước cụ thể là 60x60x1,4mm, hoặc 25x50x1.4mm, hoa sắt nghệ thuật trang trí trên mái kính – Các phụ kiện đi kèm như: Keo, nở lắp đặt, sơn màu. |
M2 | Áp dụng cho mái kính với diện tích cụ thể là: 10 – 30m2 | 3.500.000 |
6 | Mái kính với cấu tạo chính là loại dầm thép I: – Kính cường lực với độ dày kính 10mm trắng trong – Khung thép I tổ hợp có kích thước 200×300, thép hộp kích thước cụ thể là: 30x60x1.8mm – Thanh giằng thép ống với thông số cụ thể là: D60x1.8mm – Các phụ kiện đi kèm như: Keo, nở lắp đặt, sơn màu. |
M2 | Áp dụng cho mái kính diện tích cụ thể được cung cấp là 10 – 30m2 | 3.900.000 |
7 | Chân nhện với chất liệu là inox 304 loại 1 chân | Bộ | 650.000 | |
8 | Chân nhện với chất liệu là inox 304 loại 2 chân | M2 | 750.000 | |
9 | Chân nhện với chất liệu cấu tạo từ inox 304 loại 4 chân | M2 | 950.000 |
Lưu ý về báo giá:
- Đơn giá trong báo giá mái kính cường lực sẽ thay đổi theo các thiết kế của khách hàng
- Các thông tin báo giá được chia sẻ ở trên chưa bao gồm các khoản thuế cũng như phụ thu khác
- Các bộ sản phẩm đi kèm đều là hàng chính hãng với chất lượng được đảm bảo hoàn toàn
- GIá thành chưa bao gồm chi phí vận chuyển ngoại tỉnh và lắp đặt
- Ngoài những thông tin báo giá về mẫu kính cường lực 10mm như trên thì bạn cũng nên tìm hiểu về báo giá mái kính cường lực 12mm để có được sự lựa chọn chính xác hơn cho công trình của mình.
Lời kết
Trên đây là những thông tin chi tiết và chuẩn xác nhất về báo giá mái kính cường lực mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn, mong rằng qua đây bạn sẽ giải đáp được những thắc mắc của bản thân. Nếu còn bất cứ băn khoăn nào khác thuộc lĩnh vực xây dựng, đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với Hoàn Mỹ để được tư vấn miễn phí. Hotline: 0972.344.346